Thủ tục thành lập công ty TNHH MTV (Một thành viên)

Mục Lục

Thủ tục thành lập công ty TNHH Một thành viên (MTV)

Nội dung

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (hay Công ty TNHH MTV) là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Tuy nhiên, thành lập công ty TNHH 1 thành viên là việc không dễ đối với tổ chức/cá nhân lần đầu thành lập. Vậy thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên như thế nào? Với bài viết này, chúng tôi sẽ giúp các bạn có cách hình dung cụ thể về loại hình công ty TNHH Một thành viên và những việc cần thiết cho quy trình và thủ tục thành lập.

Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Công ty TNHH một thành viên là gì?

1. Định nghĩa Công ty TNHH Một thành viên

Theo Điều 74 Luật doanh nghiệp 2020:

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (hay Công ty TNHH MTV) là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
  • Công ty TNHH MTV có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Công ty TNHH MTV không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
  • Công ty TNHH MTV được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.

2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Một thành viên

Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có thể là tổ chức hoặc cũng có thể là một cá nhân. Theo đó, cơ cấu tổ chức quản lý và quy trình thành lập công ty TNHH một thành viên đối với từng chủ sở hữu công ty sẽ khác nhau.

Trường hợp chủ sở hữu là tổ chức, quý khách hàng có thể lựa chọn 1 trong 2 mô hình:

  • Chủ tịch – Giám đốc (Tổng Giám đốc) – Kiểm soát viên
  • Hội đồng thành viên – Giám đốc (Tổng Giám đốc) – Kiểm soát viên

Trường hợp chủ sở hữu là cá nhân

  • Chủ tịch – Giám đốc (hoặc Tổng Giám đốc)

Ưu điểm và hạn chế của công ty TNHH Một thành viên

Công ty TNHH MTV cũng có những ưu và nhược điểm của loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn như sau:

1. Ưu điểm của loại hình công ty TNHH MTV

  • Chịu trách nhiệm hữu hạn khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác trong phạm vi số vốn đã góp.
  • Do số lượng thành viên không quá nhiều, thành viên muốn chuyển nhượng phần vốn góp cho người không phải thành viên công ty thì phải chào bán cho thành viên còn lại trước, nếu các thành viên còn lại không đồng ý mua thì mới được chuyển nhượng nên dễ dàng quản lý, tránh được sự tham gia của các cá nhân không quen biết.
  • Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH đơn giản rất phù hợp với các công ty mới khởi nghiệp, công ty gia đình hoặc các công ty có các bí quyết đặc thù nghề nghiệp, kinh doanh.
  • Khác với công ty cổ phần, nếu thành viên muốn chuyển nhượng vốn khi công ty chưa kinh doanh có lãi chỉ phải làm tờ khai thuế thu nhập cá nhân chuyển nhượng vốn mà không bị áp mức thuế cố định cho việc chuyển nhượng như công ty cổ phần.

2. Hạn chế của loại hình công ty TNHH MTV

  • Khả năng huy động vốn của công ty TNHH kém hơn so với công ty cổ phần do chỉ được phát hành trái phiếu để huy động vốn vay mà không được phát hành cổ phiếu và không tham gia thị trường chứng khoán.

3. Một số lưu ý đối với công ty TNHH Một thành viên

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu; chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
  • Công ty TNHH một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.
  • Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
  • Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệptrong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chủ sở hữu công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
  • Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ.

Thủ tục thành lập công ty TNHH Một thành viên

Bước 1: Chuẩn bị thông tin, giấy tờ tiến hành thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên

  • Chuẩn bị tên công ty, địa chỉ công ty, người đại diện theo pháp luật, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh.
  • Đối với thành viên là cá nhân thì cần chuẩn bị: 04 bản sao y công chứng không quá 03 tháng 1 trong các giấy tờ CMND/Hộ Chiếu/Căn cước công dân (CMND không quá 15 năm, Hộ chiếu không quá 10 năm).
  • Đối với thành viên là tổ chức cần chuẩn bị: Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép kinh doanh, và CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân của người đại diện cho tổ chức. (tất cả các giấy tờ cần sao y công chứng không quá 03 tháng).

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên bao gồm:

  • Giấy đề nghị thành lập Công ty TNHH 1 Thành Viên;
  • Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên;
  • Và giấy tờ đã chuẩn bị ở trên như (CMND/hộ chiếu/CCCD, Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép kinh doanh).

Bước 3: Nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Nộp bộ hồ sơ đã được soạn thảo + CMND/Hộ chiếu/CCCD tới cơ quan đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch đầu tư trực thuộc Tỉnh/Thành phố sở tại.

Bước 4: Nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Từ 3-5 ngày sau khi nộp hồ sơ. Đến ngày hẹn trả kết quả, Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền đến nhận kết quả giấy chứng nhận đặng ký doanh nghiệp nếu như hồ sơ hoàn chỉnh và chính xác.

Bước 5 : Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp mới thành lập trên cổng thông tin quốc gia

Sau khi hồ sơ hợp lệ và doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì công ty cần thực hiện thủ tục công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp lên cổng thông tin đăng ký quốc gia. Nội dung công bố bao gồm các nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông tin về ngành nghề kinh doanh của công ty.

Lưu ý: Thời hạn doanh nghiệp cần thực hiện đăng bố cáo trên cổng thông tin quốc gia trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

*Mức phạt khi doanh nghiệp không công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định:

Nếu doanh nghiệp không công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp đúng hạn Theo quy định tại Điều 26, Nghị định 50/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày 15/07/2016 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư sẽ bị phạt từ 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng và phải khắc phục hậu quả là: Buộc phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Xem thêm: Hướng dẫn công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp năm 2021

Thủ tục sau khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên

1. Khắc dấu tròn doanh nghiệp + Thông báo mẫu dấu công ty lên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp

Công ty tiến hành khắc dấu tròn tại cơ sở được phép khắc dấu và sau đó nộp thông báo sử dụng mẫu dấu tại cơ quan đăng ký kinh doanh để được đăng tải mẫu dấu lên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp.

*Theo quy định tại Điều 43 Luật doanh nghiệp 2020 mới nhất về con dấu doanh nghiệp:

1. Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

2. Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.

3. Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.

=>Trên con dấu có thể thể hiện hình thức tùy ý. Tuy nhiên để thuận tiện cho việc giao dịch với đối tác, ngân hàng thì cần thể hiện tối thiểu các nội dung như: Tên công ty tiếng Việt, Mã số thuế doanh nghiệp.

2. Đặt bảng hiệu và treo bảng hiệu tại trụ sở công ty

Doanh nghiệp bắt buộc phải treo bảng hiệu tại trụ sở và tự quyết định hình thức, kích thước bảng hiệu của công ty mình nhằm phục vụ việc quản lý của cơ quan nhà nước cũng như thuận tiện giao dịch với khách hàng đối tác.

Trên bảng hiệu có các thông tin sau đây: Tên công ty, Địa chỉ công ty, mã số thuế, ngành nghề kinh doanh, số điện thoại…v…v. Đối với những doanh nghiệp mới thành lập và nhỏ có thể lựa chọn các kích thước 20×30, 25×35 chất liệu Mica dán trước cửa công ty.

3. Mở tài khoản ngân hàng + Thông báo số TKNH cho cơ quan đăng ký kinh doanh

Công ty ra ngân hàng mở tài khoản ngân hàng, sau khi có số tài khoản thì làm hồ sơ thông báo số tài khoản cho cơ quan đăng ký kinh doanh.

4. Mua chữ ký số khai thuế điện tử

Chữ ký số là gì ? Chữ ký số là phương tiện được sử dụng để xác thực nhân dạng của người gửi tin nhắn hoặc của người ký tài liệu và để đảm bảo một điều chắc chắn rằng nội dung gốc của tin nhắn  hoăc tài liệu đã gửi sẽ không bị thay đổi.

Các nhà cung cấp chữ ký số được Bộ thông tin và truyền thông cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, gồm nhiều tính năng như cung cấp chứng thư số (dạng như chữ ký đặc trưng của người nào đó) cho cơ quan, tổ chức, cá nhân; Chứng thư số SSL(chứng thư số dành cho website) và Chứng thư số CodeSigning (chứng thư số dành cho ứng dụng sử dụng cho các nhà sản xuất phần mềm để chứng thực và bảo đảm tính toàn vẹn của sản phẩm), xác thực chữ ký trong các giao dịch điện tử cho các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân.

Tựu chung lại thiết thực và quan trọng nhất đó là 3 tính năng kê khai thuế online, BHXH online và khai hải quan điện tử. Thông thường bạn sẽ mua các thương hiệu chữ ký số này thông qua các đại lý chữ ký số..

USB token là thiết bị phần cứng để tạo ra cặp khóa công khai và bí mật cũng như lưu giữ khóa bí mật của khách hàng. Các bạn có thể dùng USB token để ký điện tử cho các giao dịch qua mạng với Cơ quan Thuế, Hải Quan, Ngân Hàng Điện Tử…

5. Đăng ký nộp thuế điện tử với cơ quan thuế và ngân hàng xác nhận đã đăng ký nộp thuế điện tử

Công ty dùng chữ ký số đăng ký nộp thuế điện tử, sau khi được thuế chấp nhận và được ngân hàng xác nhận là hoàn thành việc đăng ký nộp thuế điện tử.

6. Nộp tờ khai môn bài + Nộp thuế môn bài qua mạng

Nộp tờ khai môn bài

*Thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài:

Theo khoản 3, điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP, có quy định:

“1. Khai lệ phí môn bài một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.

a) Người nộp lệ phí mới hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập; doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thực hiện khai lệ phí môn bài và nộp Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm mới hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.”

Như vậy, đối với các doanh nghiệp được thành lập sau ngày 25/02/2020sẽ không phải kê khai lệ phí môn bài cho năm đầu tiên khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Việc kê khai lệ phí môn bài sẽ được thực hiện ở năm dương lịch tiếp theo, trước ngày 30/01.

Ví dụ: Công ty Minh Quân được thành lập vào ngày 30/03/2020, thì trong năm 2020, công ty Minh Quân không cần phải kê khai tờ khai lệ phí môn bài. Đến năm 2021, công ty Minh Quân sẽ tiến hành kê khai thuế môn bài, chậm nhất là ngày 30/01/2021.

Nộp thuế môn bài qua chữ ký số điện tử (Sau khi nộp tờ khai môn bài)

Doanh nghiệp cần nộp đủ số tiền đóng thuế môn bài theo mức vốn điều lệ đã đăng ký vào tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp mình.

Bằng cách sử dụng Chữ ký số điện tử, doanh nghiệp sẽ nộp thuế môn bài qua mạng (Nếu doanh nghiệp chưa có chữ ký số điện tử thì bắt buộc phải mua để thực hiện được bước đóng thuế môn bài qua mạng.

*Thời hạn nộp thuế môn bài:

– Trong năm đầu mới thành lập: Doanh nghiệp phải nộp thuế môn bài trong vòng 30 ngày sau khi có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đã nộp Tờ khai môn bài

– Các năm tiếp theo: Doanh nghiệp phải nộp thuế môn bài trước ngày 30/01 hàng năm.

*Mức đóng thuế môn bài: Xem tại đây

*Mức phạt nếu chậm nộp tiền thuế môn bài theo thông tư 130 /2016 TT-BTC của bộ tài chính:

Số tiền phạt = số tiền thuế môn bài chậm nộp x 0.03% x Số ngày chậm nộp.

Ví dụ: Nếu doanh nghiệp có vốn điều lệ là 5 tỷ, chậm nộp tiền thuế môn bài 60 ngày thì số tiền phạt được tính như sau:

Số tiền phạt = 2.000.000 đ x 0.03% x 60 = 36.000 đ

7. Khai thuế ban đầu tại cơ quan thuế cấp Quận/huyện sở tại

Công ty tiến hành khai thuế ban đầu, nộp hồ sơ khai thuế ban đầu, nộp hồ sơ đặt in hóa đơn, nhận kết quả đặt in hóa đơn, in hóa đơn, thông báo phát hành hóa đơn, và cuối cùng được xuất hóa đơn VAT).

8. Thực hiện việc báo cáo thuế, làm sổ sách định kỳ hàng tháng, quý, năm

Từ sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp cần bắt buộc phải có tối thiểu 01 kế toán có trình độ chuyên môn thực hiện công việc kê khai thuế định kỳ. Ở đây doanh nghiệp có các phương án sau:

  • Thứ nhất: Tự báo cáo thuế và làm sổ sách định kỳ (Đòi hỏi cần có chuyên môn + kinh nghiệm làm báo cáo thuế);
  • Thứ hai: Thuê 01 kế toán có trình độ và kinh nghiệm thực hiện việc báo cáo thuế;
  • Thứ ba: Thuê dịch vụ kế toán để thực hiện việc báo cáo thuế và tiết kiệm chi phí tối đa cho doanh nghiệp.

Lưu ý quan trọng: Đây là công việc quan trọng bậc nhất trong quá trình hoạt động doanh nghiệp. Nếu Khi thành lập doanh nghiệp ra mà các bạn không thực hiện hoặc không biết để thực hiện bước này thì sau này doanh nghiệp của bạn sẽ bị vướng mắc về thuế và bị phạt rất nặng.

Cách đặt tên công ty TNHH Một thành viên

Cách đặt tên công ty TNHH 1 thành viên bằng tiếng Việt

Khi đặt tên công ty TNHH 1 thành viên thì bao gồm 2 thành tố theo thứ tự sau đây:

+ Thành tố thứ nhất: Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn

+ Thành tố thứ hai: Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. Tên riêng của doanh nghiệp không cần phải có nghĩa theo tiếng Việt, mà tên chỉ cần có các chữ cái được liệt kê trong bảng chữ cái tiếng Việt là được.

Ví dụ: Công ty TNHH (thành tố thứ nhất) Thương Mại Dịch Vụ Triều An (thành tố thứ hai).

Đặt tên công ty TNHH 1 thành viên bằng chữ tiếng Anh được hay không?

Trả lời: Được, Tên công ty TNHH 1 thành viên được viết được bằng chữ cái La-tin trong bảng chữ cái của Việt Nam, và chữ dùng trong viết tiếng Anh cũng nằm trong bảng chữ cái giống như bảng chữ cái tiếng Việt. Do vậy đối với câu hỏi trên, Kế toán Ánh Dương trả lời cách đặt tên công ty viết bằng chữ tiếng Anh là được. Ví dụ đặt tên công ty như thế này là phù hợp theo quy định của pháp luật, miễn sao không trùng, không gây nhầm lẫn với tổ chức doanh nghiệp khác là được.

Ví dụ: Công ty TNHH Một thành viên NEWSTAR, Công ty TNHH MTV Happy Green.

Cách đặt tên viết tắt của công ty TNHH 1 thành viên

Tên viết tắt của công ty TNHH 1 thành viên được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.

Ví dụ: Tên tiếng Việt Công ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư Song Long => Tên viết tắt của doanh nghiệp có thể đặt: Công ty TNHH TVDT SL.

Ví dụ: Tên tiếng nước ngoài của doanh nghiệp: Song Long Investment Consulting Company Limited => Tên viết tắt của doanh nghiệp có thể đặt: SLIC Company Limited.

Xem thêm: Cách đặt tên công ty, doanh nghiệp hay và ý nghĩa

Cách đặt địa chỉ công ty TNHH Một thành viên

Địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Do vậy khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên, các bạn chỉ cần xác định địa chỉ của công ty có đủ các thông tin theo quy định bên trên là được chấp nhận. Trừ trường hợp địa chỉ công ty đặt ở chung cư nằm ở những tầng chỉ để ở và không có chức năng thương mại thì sẽ không được chấp nhận.

Xem thêm: Hướng dẫn chọn địa chỉ trụ sở công ty

Cách kê khai vốn điều lệ thành lập công ty TNHH Một thành viên

Vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

Bạn cần kê khai vốn điều lệ phù hợp với quy mô kinh doanh thực tế của bạn vì công ty phải chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã khai đó.

Ví dụ: Kinh doanh mặt hàng quần áo thông thường thì có thể khai mức vốn vừa phải như 400 triệu, 800 triệu, 1 tỷ tùy theo quy mô của bạn. Còn kinh doanh thương mại ô tô giá trị lớn có thể kê khai mức vốn điều lệ 10 tỷ, 15 tỷ….v.v.

Xem thêm: Vốn điều lệ là gì?

Đóng thuế môn bài theo mức vốn điều lệ đăng ký

Công ty TNHH MTV đóng thuế môn bài theo mức vốn điều lệ công ty đăng ký như sau:

– Theo quy định tại Nghị định số 139/2016/NĐ-CP của Chính phủ: Các doanh nghiệp nộp thuế Môn bài căn cứ vào vốn điều lệ công ty đăng ký ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo biểu như sau:

STTVốn điều lệ đăng ký
(VNĐ)
Thuế môn bài cả năm (VNĐ)
1Trên 10 tỷ VNĐ3,000,000
2Từ 10 tỷ VNĐ trở xuống2,000,000

Các doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh mới thành lập năm 2021 được miễn thuế môn bài.

Xem thêm: Thuế môn bài doanh nghiệp phải đóng năm 2021

Cách chọn người đại diện theo pháp luật khi thành lập công ty TNHH Một thành viên

1. Người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH 1 thành viên là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp => Các chức danh làm đại diện theo pháp luật của công ty TNHH 1 thành viên có thể là: Giám đốc, Tổng giám đốc, Chủ tịch công ty, Chủ tịch hội đồng thành viên, hoặc các chức danh quản lý khác được quy định tại điều lệ công ty.

=> Đây là điểm đổi mới của luật doanh nghiệp 2020 và 2014 so với luật doanh nghiệp 2005, loại hình công ty TNHH và công ty Cổ Phần có thể có nhiều người đại diện theo pháp luật để đáp ứng linh động được nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp. Còn luật doanh nghiệp cũ 2005 thì mỗi doanh nghiệp chỉ có 1 người đại diện theo pháp luật.

Cách đăng ký nghành nghề kinh doanh khi thành lập công ty TNHH Một thành viên

Ngành nghề kinh doanh là một trong những yếu tố cực kỳ quan trọng trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp sau này, ngành nghề kinh doanh của mình có được phép hoạt động tại nơi mình đặt trụ sở hay không? Ngành nghề của mình đã khớp với hệ thống ngành kinh tế Việt Nam hay chưa?

Ngành nghề kinh doanh của mình có phù hợp với quy hoạch phát triển vùng kinh tế, ngành kinh tế của từng địa phương hay không? Mình phải đăng ký ngành nghề như thế nào để vừa đủ điều kiện hoạt động kinh doanh hiện tại và dự định được những ngành nghề có kế hoạch hoạt động và phát triển trong tương lai.

Nếu bạn dự tính đăng ký ngành nghề kinh doanh Bất động sản thì phải nắm được những quy định về ngành nghề kinh doanh bất động sản, yêu cầu hiện nay khi đăng ký ngành này là phải đăng ký vốn điều lệ là 20 tỷ mới được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiêp. Còn đăng ký ngành môi giới bất động sản thì không có yêu cầu về vốn.

Nếu bạn dự tính đăng ký ngành nghề kinh doanh bên thiết kế xây dựng, thì các bạn phải nắm được quy định về ngành nghề kinh doanh là phải có chứng chỉ chuyên ngành tương ứng với các ngành nghề mình đăng ký.

Nếu dự tính đăng ký ngành nghề kinh doanh bên sản xuất thì yêu cầu phải nắm những quy định về địa điểm dự định đặt cơ sở sản xuất có phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội của địa phương đó, những yêu cầu về môi trường, phòng cháy chữa cháy, quy hoạch khu dân cư…

Để thuận tiện cho việc tra cứu những quy định về ngành nghề kinh doanh mà các bạn dự định đăng ký, Kế toán Ánh Dương đã tổng hợp chi tiết các bảng hệ thống ngành nghề để các nắm bắt theo dõi và có hướng đăng ký phù hợp. Đặc biệt ngành nghề kinh doanh hiện nay được đăng ký theo hệ thống ngành kinh tế cấp 4.

Xem thêm: Danh sách các ngành nghề kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam

Tổng kết

Trên đây là toàn bộ thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên. Nếu trong quá trình thực hiện thủ tục có bất kỳ vướng mắc nào, vui lòng liên hệ Kế toán Ánh Dương để được tư vấn miễn phí thành lập công ty TNHH 1 thành viên.

Dịch vụ thành lập công ty giá rẻ. Hỗ trợ doanh nghiệp tại Quận 12, Quận Gò Vấp

DỊCH VỤ TƯ VẤN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP GIÁ RẺ

Thành lập công ty quận 12

Thành lập công ty quận Gò Vấp

Thành lập công ty giá rẻ

THÔNG TIN LIÊN HỆ

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN ÁNH DƯƠNG

Địa chỉ: 12/21A Đường TL27, P. Thạnh Lộc, Quận 12

Email: ngocmanhcfc@gmail.com

Website: ketoananhduong.com

Fanpage: Thành Lập Công Ty – Kế Toán Ánh Dương

0933.623.057