Thuế môn bài được hiểu đơn giản là mức thuế doanh nghiệp phải đóng hàng năm dựa vào vốn điều lệ được ghi trên giấy phép kinh doanh. Các quy định về thuế môn bài khá nhiều và rõ ràng, tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng biết rõ về các bậc thuế, thời gian nộp và các quy định xử phạt về thuế môn bài.
LỆ PHÍ (THUẾ) MÔN BÀI LÀ GÌ?
Nội dung
Lệ phí môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Hiểu đơn giản, đây là mức thuế doanh nghiệp/công ty phải nộp hàng năm cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.
Mức thu phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký; doanh thu của năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy quốc gia/địa phương.
Xem thêm: Các loại thuế doanh nghiệp, công ty phải nộp
CƠ SỞ PHÁP LÝ
– Thông tư 166/2013/TT-BTC hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;
– Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài;
– Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
ĐỐI TƯỢNG NỘP LỆ PHÍ
Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/ NĐ-CP, người nộp lệ phí là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp được miễn, gồm:
– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
– Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.
– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
– Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
– Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
– Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức trên.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN LỆ PHÍ
Căn cứ Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (một số khoản được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP), các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
– Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
– Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
– Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
– Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
– Miễn lệ phí trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) đối với:
+ Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
+ Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
+ Trong thời gian miễn lệ phí, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí.
– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
– Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.
MỨC NỘP LỆ PHÍ MÔN BÀI LÀ BAO NHIÊU?
Căn cứ Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, mức thu được quy định đối với từng nhóm đối tượng như sau:
*Mức thu đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
TT | Quy mô vốn | Mức nộp |
1 | Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng | 03 triệu đồng/năm |
2 | Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống | 02 triệu đồng/năm |
3 | Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 01 triệu đồng/năm |
*Mức thu đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
TT | Doanh thu | Mức thu |
1 | Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm | 01 triệu đồng/năm |
2 | Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng/năm |
3 | Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng/năm |
Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, cụ thể:
+ Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm trước liền kề năm tính lệ phí.
+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình mới ra kinh doanh trong năm thì mức doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí là doanh thu của năm tính thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
Dịch vụ thành lập công ty giá rẻ. Hỗ trợ doanh nghiệp tại Quận 12, Quận Gò Vấp
DỊCH VỤ TƯ VẤN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP GIÁ RẺ
CÁCH NỘP TIỀN THUẾ MÔN BÀI
Cách 1: có thể đến trực tiếp kho bạc nhà nước, các ngân hàng thương mại để nộp tiền thuế môn bài bằng tiền mặt.
Cách 2: thông qua website https://thuedientu.gdt.gov.vn để nộp tiền thuế điện tử bằng chữ ký số (token). Với cách nộp này, bắt buộc công ty bạn phải có chữ ký số và đã thực hiện nghiệp vụ liên kết số tài khoản ngân hàng với cơ quan thuế.
MÃ CHƯƠNG VÀ MÃ TIỂU CỰC MỤC NỘP THUẾ MÔN BÀI MỚI NHẤT NĂM 2021
Để việc nộp lệ phí môn bài được chính xác, các bạn cần xác định được mã chương và mã tiểu mục nộp lệ phí môn bài. Việc ghi đúng mã chương và mã tiểu mục giúp cho tiền nộp lệ phí môn bài đi đúng vào khoản mục đã được quy định của cơ quan thuế. Tránh được việc nộp sai khoản mục, dẫn đến số tiền ở các sắc thuế khác bị nộp thừa và tiền thuế môn bài vẫn bị cơ quan thuế ghi nhận là chưa thực hiện.
► Mã chương nộp thuế đối với công ty TNHH và công ty cổ phần được quản lý bởi chi cục thuế quận/huyện: 754
► Mã chương nộp thuế đối với doanh nghiệp tư nhân được quản lý bởi chi cục thuế quận/huyện: 755
► Mã chương của các loại hình khác: 554
► Mã tiểu mục nộp thuế môn bài bậc 1: 2862
⇒ Áp dụng cho công ty có vốn điều lệ trên 10 tỷ, mức thuế môn bài: 3tr/năm.
► Mã tiểu mục nộp thuế môn bài bậc 2: 2863
⇒ Áp dụng cho công ty có vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống, mức thuế môn bài: 2tr/năm.
► Mã tiểu mục nộp thuế môn bài bậc 3: 2864
⇒ Áp dụng cho chi nhánh/địa điểm kinh doanh/VPDD, mức thuế môn bài: 1tr/năm.
THỜI HẠN NỘP TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI
Theo khoản 3, điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP, có quy định:
“1. Khai lệ phí môn bài một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.
a) Người nộp lệ phí mới hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập; doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thực hiện khai lệ phí môn bài và nộp Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm mới hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.”
Như vậy, đối với các doanh nghiệp được thành lập sau ngày 25/02/2020, sẽ không phải kê khai lệ phí môn bài cho năm đầu tiên khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Việc kê khai lệ phí môn bài sẽ được thực hiện ở năm dương lịch tiếp theo, trước ngày 30/01.
Ví dụ: Công ty Minh Quân được thành lập vào ngày 30/03/2020, thì trong năm 2020, công ty Minh Quân không cần phải kê khai tờ khai lệ phí môn bài. Đến năm 2021, công ty Minh Quân sẽ tiến hành kê khai thuế môn bài, chậm nhất là ngày 30/01/2021.
Mẫu tờ khai lệ phí môn bài 2021
Sau đây, dịch vụ thành lập doanh nghiệp Kế toán Ánh Dương xin gởi đến quý bạn đọc cũng như khách hàng mẫu tờ khai lệ phí môn bài mới nhất theo quy định hiện hành.
Bấm vào đường link này để tải: Mẫu tờ khai lệ phí môn bài 2021
Cách nộp tờ khai thuế môn bài và tiền thuế môn bài cho doanh nghiệp, công ty sau thời gian được hưởng ưu đãi
Căn cứ vào khoản 3, điều 1, Nghị định số 22/2020/NĐ-CP thì thời hạn nộp tờ khai và lệ phí môn bài cụ thể, Kế toán Ánh Dương đã có trình bày ở trên. Xem lại
Kết luận: Năm đầu tiên (năm dương lịch từ 01/01-31/12) công ty được thành lập (tính từ ngày 25/02/2020): doanh nghiệp không cần nộp tờ khai lệ phí môn bài và được miễn lệ phí môn bài.
Đến năm dương lịch thứ 2 (kể từ năm doanh nghiệp được thành lập): nộp tờ khai lệ phí môn bài và tiền thuế chậm nhất là ngày 30/01.
Ví dụ: Công ty TNHH Minh Quân được thành lập ngày 27/03/2021 với số vốn điều lệ là 2 tỷ đồng. Việc nộp tờ khai lệ phí môn bài và lệ phí môn bài sẽ tiến hành như sau:
Năm 2021: công ty TNHH Minh Quân được miễn lệ phí môn bài nên không cần nộp tờ khai và không nộp lệ phí môn bài.
Năm 2022: công ty TNHH Minh Quận phải nộp tờ khai lệ phí môn bài có thể hiện vốn điều lệ là 2 tỷ và số tiền lệ phí môn bài phải nộp: 2tr. Hạn chót để nộp tờ khai và tiền lệ phí môn bài là ngày 30/01/2022.
THỜI HẠN NỘP LỆ PHÍ THUẾ MÔN BÀI 2021
Theo quy định tại Khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 hằng năm.
Lưu ý:
– Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp như sau:
+ Nếu kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
+ Nếu kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp như sau:
+ Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
+ Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
CÁC QUY ĐỊNH XỬ PHẠT CHẬM NỘP LỆ PHÍ MÔN BÀI VÀ TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI
1. Mức phạt chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài
Trong quá trình hơn 10 năm hoạt động của mình, Kế toán Ánh Dương đã gặp rất nhiều trường hợp khách hàng vẫn nghĩ “công ty không có hoạt động gì thì không phải nộp tờ khai thuế”. Đây là sự hiểu lầm rất tai hại khi hiểu lầm về luật quản lý thuế khi vận hành doanh nghiệp. Việc nộp tờ khai thuế theo quy định của Luật Quản Lý thuế là định kỳ và bắt buộc, cho dù công ty bạn có phát sinh hoạt động hay không. Và việc nộp tờ khai lệ phí môn bài cũng là quy định bắt buộc.
Với Nghị định 125/2020/NĐ-CP ban hành ngày 19/10/2020, thì mức phạt về việc nộp chậm tờ khai thuế đã tăng nặng hơn. Cụ thể, tại điều 13, Nghị định 125/2020/NĐ-CP có quy định.
“Điều 13. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.”
Kết luận: Việc nộp tờ khai lệ phí môn bài là bắt buộc khi có thay đổi về số thuế môn bài phải nộp (năm đầu được miễn, số tiền thuế môn bài phải nộp là 0đ – năm tài chính thứ 2, hết thời hạn ưu đãi, phát sinh lệ phí môn bài phải nộp). Cho nên, các bạn nên chú ý việc này để tránh bị phạt đáng tiếc.
2. Mức phạt nộp chậm tiền lệ phí môn bài
Mức phạt nộp chậm lệ phí môn bài sẽ được tính theo công thức sau
Số tiền phạt nộp chậm = số tiền lệ phí môn bài phải nộp x số ngày nộp chậm x 0.03%/ngày.
TẠM NGƯNG KINH DOANH, CÓ PHẢI NỘP LỆ PHÍ MÔN BÀI KHÔNG
Khoản 5 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“5. Người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điêu kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.”
Kết luận: Nếu công ty bạn tạm ngừng kinh doanh trong năm dương lịch trước ngày 30/01, chưa nộp tiền thuế môn bài và có thông báo với cơ quan thuế. Thì năm đó, bạn không phải nộp tiền thuế môn bài.
Một số câu hỏi thường gặp về thuế (lệ phí) môn bài.
1. Lệ phí môn bài doanh nghiệp năm 2021 là bao nhiêu?
Trả lời: Lệ phí môn bài doanh nghiệp, tổ chức phải đóng năm 2021 như sau:
- Vốn điều lệ/vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đóng 3.000.000 đồng/năm.
- Vốn điều lệ/vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống đóng 2.000.000 đồng/năm.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác đóng 1.000.000 đồng/năm.
- Các doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh mới thành lập năm 2021 được miễn thuế môn bài.
2. Lệ phí môn bài hộ kinh doanh phải đóng năm 2021 là bao nhiêu?
Trả lời: Mức thuế (lệ phí) môn bài hộ kinh doanh phải đóng dựa theo doanh thu hàng năm như sau:
- Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm đóng 1.000.000 đồng/năm.
- Doanh có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm đóng 500.000 đồng/năm.
- Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm đóng 300.000 đồng/năm.
- Doanh thu từ 100 triệu đồng trở xuống được miễn lệ phí môn bài.
3. Doanh nghiệp chuyển đổi từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài không?
Trả lời: CÓ. Theo Nghị định số 22/2020/ND-CP, doanh nghiệp được thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh cá thể được miễn lệ phí môn bài 03 năm. Tính từ năm được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4. Thời hạn nộp lệ phí môn bài năm 2021 là khi nào?
Trả lời: Theo quy định tại Khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí môn bài của doanh nghiệp, hộ kinh doanh chậm nhất là ngày 30/1/2021.
Với doanh nghiệp, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện thành lập trước ngày 25/02/2020 thì bắt buộc đóng lệ phí môn bài chậm nhất vào ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai lệ phí.
5. Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài đầu tiên là khi nào?
Trả lời: Theo khoản 3, điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp mới thành lập phải nộp tờ khai lệ phí môn bài trước ngày 30/1 của năm kế tiếp năm thành lập. Ví dụ công ty bạn thành lập trong năm 2021, thì bạn phải nộp tờ khai lệ phí môn bài trước ngày 30/01/2022.
6. Chậm nộp hồ sơ khai thuế ban đầu có thể bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Trả lời: Trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế, doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính từ 2.000.000 – 25.000.000 đồng tùy vào mức độ nặng nhẹ.